trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân
Chờ Bộ TN-MT có hướng dẫn cụ thể. Theo điều 75 Luật bảo vệ môi trường năm 2020, chất thải rắn sinh hoạt (rác thải) phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân được phân loại theo nguyên tắc như sau: chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế; chất thải thực phẩm; chất thải rắn sinh hoạt khác.
Nhận định nào sau đây đúng nhất: (Tham khảo Luật phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14) Phạm trù triết học nào dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác?
Trước đó, Cục Y tế dự phòng (Bộ Y tế) đã yêu cầu Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương khẩn trương phối hợp với Bệnh viện Nhi Trung ương rà soát, điều tra, phân tích dịch tễ học các trường hợp mắc, tử vong do virus Adeno tại Bệnh viện Nhi Trung ương, kịp thời báo cáo
Xét các trường hợp sau: A. Tể bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n. Đây là hình thức phân bào nguyên phân. B. Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST n. Đây là hình thức phân bào giảm phân. C. Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n.
Anđehit là tất cả các hợp chất hữu cơ mà trong cấu trúc phân tử của chúng có nhóm chức được tạo thành bởi một nguyên tử cacbon, một nguyên tử hiđro và một nguyên tử oxi (-CHO). Thay vì có một nhóm aldehyde, một số hexo có thể được gắn với một nhóm xeton, trong trường hợp đó chúng được gọi là ketohexoses. Cấu trúc phân tử
Câu 50. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không thể hiện tính chủ thể của sự phản ánh tâm lí người? a. Cùng nhận sự tác động của một sự vật, nhưng ở các chủ thể khác nhau, xuất hiện các hình ảnh tâm lí với những mức độ sắc thái khác nhau. b.
horsetaval1976. Trang chủLớp 10Trường hợp nào sau đây thuộ c phân bào nguyên phân?Cập nhật ngày 10-09-2022Chia sẻ bởi Nguyễn Mai Anh083Trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân? A Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn đề liên quanTrong 1 chu kỳ tế bào, kỳ trung gian được chia làm A 1 pha B 3 pha C 2 pha D 4 phaTế bào nào ở người có chu kì ngắn nhất trong các tế bào dưới đây?A Tế bào thần kinh B Tế bào phôi C Tế bào sinh dục D Tế bào giao tửThời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng A thời gian sống và phát triển của tế bào B thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếpC thời gian của quá trình nguyên phân D thời gian phân chia của tế bào chấtNST ở trạng đơn tồn tại trong kỳ nào của quá trình NP?A Pha G2 kì trung gian. B Kì đầu. C Kì sau. D Kì khi kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được bao nhiêu ATP?A 2 B 4 C 6 D 8Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp làA C6H12O6.; O2 B H2O; ATP; O2 C C6H12O6; H2O; ATP D C6H12O6Sắp xếp đúng theo trình tự các giai đoạn của chu kì tế G1– G2 – S – nguyên phân. B G2 – G1 – S – nguyên G1 – S – G2 – nguyên phân. D S – G1 – G2– nguyên hữu cơ nào trực tiếp đi vào chu trình Crep?A Axit lactic. B Axetyl – CoA. CAxit axetic. D các giai đoạn của hô hấp tế bào, giai đoạn nào tạo được nhiều ATP nhất?A Đường phân. B Chu trình Chu trình Canvin. D Chuỗi chuyền đoạn nào có thời gian dài nhất trong một chu kì tế bào?A Kì trung gian. B Kì đầu. C Kì giữa. D Kì quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ 2n ban đầu sau ba lần nguyên phân tạo ra là gì?A 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống TB 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác TB 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n ban 8 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống TB tối cung cấp nguyên liệu nào cho pha sáng?A CO2, ATP. B CO2, ADP. C ATP, NADPH. D ADP, NADP+.Ôxi được sinh ra từ chất nào và trong pha nào của quá trình quang hợp?A Từ H2O, trong pha tối. B Từ H2O, trong pha Từ CO2, trong pha tối. D Từ CO2, trong pha phần nào chịu trách nhiệm hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quang hợp?A Màng tilacôit. B H2O. C Chất nền lục lạp. D Sắc tố quang động chính xảy ra trong pha G1 của kì trung gian là gì?A Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng. B Trung thể tự nhân NST tự nhân đôi. D ADN tự nhân động xảy ra trong pha S của kì trung gian là gì?A Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào. B Nhân đôi ADN và Thoi phân bào hình thành. D NST sắp xếp trên mặt phẳng xích cà chua có 2n = 24. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang tách nhau tại tâm động để di chuyển 2 cực tế bào. Tế bào đang ở kì nào? A Kì đầu B Kì giữa C Kì sau D Kì cuốiỞ một loài động vật có 2n = 78. Ở kì sau của quá trình nguyên phân số crômatid là bao nhiêu?A 0 B 36 C 78 D 156Sơ đồ thể hiện quá trình nguyên phân của một tế bàoSơ đồ nào cho biết các nhiễm sắc thể trong nhân của một trong các tế bào con tạo Hình A B Hình B C Hình C D Hình DTrường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân? A Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mới.
Giải bài tập môn Sinh học lớp 9Giải bài tập SGK Sinh lớp 9 Nguyên phânGiải bài tập SGK Sinh lớp 9 Nguyên phân được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về các tính trạng thường gặp ở nguyên phân môn Sinh học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học bài tập trang 26 SGK Sinh lớp 9 Nhiễm sắc thểGiải bài tập trang 22, 23 SGK Sinh lớp 9 Ôn tập chương 1A. Tóm tắt lý thuyếtNguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào. Cơ thể đa bào lớn lên thông qua quá trình nguyên phân. Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính. Sinh trưởng của các mô và cơ quan trong cơ thể đa bào nhờ chủ yếu vào sự tăng số lượng tế bào qua quá trình nguyên phân. Khi mô hay quan đạt khối lượng tới hạn thì ngừng sinh trưởng, lúc này nguyên phân bị ức trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào, trong đó NST ở dạng sợi dài mảnh duỗi xoắn và diễn ra sự nhân đôi hình Khi kết thúc kì này, tế bào tiến hành phân bào nguyên nhiễm gọi tắt là nguyên phân. Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia nhân và phân chia chất tế bào được diễn tiến qua 4 kì kì đầu kì trước, kì giữa, kì sau và kì cuối như ở bảng Trong quá trình phân bào có những diễn biến cơ bản sau đây Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân, thoi phân bào nối liền hai cực tế bào. Thoi phân bào có vai trò quan trọng đối với sự vận động của NST trong quá trình phân bào và nó tan biến khi sự phân chia nhân kết nhân và nhân con bị tiêu biến khi nguyên phân diễn ra và chúng lại được tái hiện ở thời điếm cuối của sự phân chia bước vào nguyên phân, các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt và tâm động đính vào các sợi tơ của thoi phân bào. Sau đó chúng tiếp tục đóng xoắn cho tới khi đóng xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tiếp theo, 2 crômatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực nhờ sự co rút của sợi tơ thuộc thoi phân bào. Khi di chuyển tới 2 cực, các NST dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh. Sau đó lại bắt đầu một chu kì mới của tế quả của nguyên phân là một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ 2n NST.B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh Học lớp 9Bài 1 SGK Sinh 9 – Nguyên PhânNhững biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn ở những kì nào? Tại sao nói sự đóng duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì?Đáp án và hướng dẫn giải bài 1Ở 2 kì là kì giữa và kì trung gianKì giữa thì NST đóng xoắn và co ngắn cực đạiKì trung gian thì NST duỗi xoắn hoàn toàn dưới dạng sợi mảnhSự đóng duỗi xoắn của NST có tính chu kì vìVì sự đóng và duỗi xoắn được lặp đi lặp lại giống nhau trong mỗi chu kì của tế 2 SGK Sinh 9 – Nguyên PhânSự tự nhân đôi của NST diễn ra trong kì nào của chu kì tế bào?a Kì đầu b Kì giữa c Kì sau d Kì trung gianĐáp án và hướng dẫn giải bài 2Chon đáp án d Kì trung gianBài 3 SGK Sinh 9 – Nguyên PhânNêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phânĐáp án và hướng dẫn giải bài 3Các kìNhững diễn biến cơ bản của NSTKì đầu– Các NST kép bắt đầu co ngắn và đóng xoắn– NST có hình thái rõ rệt– Tâm động đính vào sợi tơ vô sắc từ thoi phân bàoKì giữaNST kép đóng xoắn cực trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bàoKì sau- NST bắt đầu duỗi- 2 Cromatit tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn- Các cromatit trượt trên sợi tơ vô sắc phân li đều về 2 cựcKì cuối- NST tháo xoắn hoàn toàn– Bắt đầu phân chia tế bào- Thành 2 tế bào độc lậpBài 4 SGK Sinh 9 – Nguyên PhânÝ nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?a Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào conb Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào conc Sự phân li đồng đều của các cromatit về 2 tế bào cond Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào conĐáp án và hướng dẫn giải bài 4Chọn đáp án d Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào conBài 5 SGK Sinh 9 – Nguyên PhânỞ ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp saua 4 b 8 c 16 d 32Đáp án bài 5Đáp án c 16.
Phước Thịnh tham khảo lời giải chi tiết tại đây này bạn1/ Ý nghĩa sinh học- Với sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh Với sinh vật nhân thực đa bào, làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát Giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn Ý nghĩa thực tiễn- Ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành…- Nuôi cấy mô có hiệu quả cao. Trả lời hay 2 Trả lời 06/08/21 Ỉn Ý nghĩa của nguyên phânNguyên phân là cơ chế sinh sản của sinh vật nhân thực đơn bàoNguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng và phát triểnLà hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống tế bào mẹ. Trả lời hay 1 Trả lời 06/08/21 Đội Trưởng Mỹ • Ý nghĩa sinh học- Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sinh vật đơn bào nhân Làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể đa bào và là cơ sở cho sự lớn lên và phát triển của cơ Tạo ra các tế bào mơi để thay thế các tế bào già, tế bào chết, giúp cho sự thay thế hoặc sửa chữa các mô bị hỏng của cơ Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể sinh sản vô tính.• Ý nghĩa thực tiễn- Là cơ sở khoa học hco các phương pháp nhân giống vô tính ở vật nuôi cây trồng tạo ra các giống có năng suất cao, phẩm chất tốt, rút ngắn thời gian thu hoạch…- Được ứng dụng trong y học để chữa bệnh. 0 Trả lời 06/08/21 Song Tử Ý nghĩa của nguyên phân+ Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y tế bào mẹ.+ Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bàoNguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn các sinh vật sinh sản sinh dưỡng nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ truyền đạt ổn định bộ NST đặc trưng cho loài. 0 Trả lời 06/08/21
Câu 1 Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai? A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào B. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân C. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn D. Trong chu kì tế bào, pha G1 thường có thời gian dài nhất Câu 2 Trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân? A. Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n B. Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST n C. Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n D. Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mới Câu 3 Khi nói về phân bào, phát biểu nào sau đây sai? A. Có hai hình thức phân bào là trực phân và gián phân B. Vi khuẩn phân bào trực phân nên tế bào con có bộ NST khác tế bào mẹ C. Thứ tự các pha trong một chu kì tế bào là G1 → S → G2 → M D. Phân bào trực phân chỉ có ở tế bào nhân sơ vi khuẩn Câu 4 Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là A. 20 B. 10 C. 5 D. 1 Câu 5 Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo B. Có sự phân chia của tế bào chất C. Có sự phân chia nhân D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép Câu 6 Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau Câu 7 Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do A. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con D. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào Câu 8 Một tế bào sinh dục giảm phân vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao tử, trong mỗi tế bào giao tử có số NST là A. 24 B. 48 C. 96 D. 12 Câu 9 Đặc điểm của phân bào II trong giảm phân là A. Tương tự như quá trình nguyên phân B. Thể hiện bản chất giảm phân C. Số NST trong tế bào là n ở mỗi kì D. Có xảy ra tiếp hợp NST Câu 10 Ruồi giấm 2n= 8. Vào kì sau của giảm phân 1 có 1 cặp NST không phân li. Kết thúc lần giảm phân 1 sẽ tạo ra A. hai tế bào con, mỗi tế bào đều có 4 NST đơn B. hai tế bào con, mỗi tế bào đều có 4 NST kép C. một tế bào có 3 NST kép, một tế bào có 5 NST kép D. một tế bào có 2 NST đơn, một tế bào có 5 NST đơn Câu 11 Kết thúc giảm phân I, sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con có A. n NST đơn, dãn xoắn B. n NST kép, dãn xoắn C. 2n NST đơn, co xoắn D. n NST đơn, co xoắn Câu 12 Cho dữ liệu 1 đặt tiêu bản cố định lên kính hiển vi và điều chỉnh sao cho vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi trường 2 quan sát toàn bộ lát cắt dọc rễ hành dưới vật kính ×10 để sơ bộ xác định vùng có nhiều tế bào đang phân chia 3 chỉnh vùng có nhiều tế bào đang phân chia vào giữa hiển vi trường và quan sát dưới vật kính ×40 4 nhận biết các kì của quá trình nguyên phân trên tiêu bản Mục tiêu của bài thực hành là A. Quan sát được hình thái NST trong phân bào nguyên phân B. Nhận biết được các kì nguyên phân C. Vẽ được hình biểu diễn bộ NST trong từng kì của nguyên phân D. Tất cả các mục tiêu trên Câu 13 Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân? A. Tế bào vi khuẩn B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Tế bào nấm Câu 14 Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Trong 1 tế bào như thế có A. 78 NST đơn, 78 cromatit, 78 tâm động B. 78 NST kép, 156 cromatit, 78 tâm động C. 156 NST đơn, 156 cromatit, 156 tâm động D. 156 NST kép, 312 cromatit, 156 tâm động Câu 15 Ở kì sau II, trong mỗi tế bào có A. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm động B. 4 NST đơn, 0 cromatit, 4 tâm động C. 8 NST đơn, 0 cromatit, 8 tâm động D. 16 NST kép, 32 cromatit, 16 tâm động Câu 16 Nhân tế bào điều khiển mọi hoạt động trao đổi chất bằng cách A. ra lệnh cho các bộ phận, các bào quan ở trong tế bào hoạt động B. thực hiện tự nhân đôi ADN và nhân đôi NST để tiến hành phân bào C. điều hòa sinh tổng hợp protein, protein sẽ thực hiện các chức năng D. thực hiện phân chia vật chất di truyền một cách đồng đều cho tế bào con Câu 17 Người ta thường xuyên thay đổi các món ăn và mỗi bữa nên ăn nhiều món. Việc này có tác dụng chính là A. cung cấp đầy đủ các nguyên tố hóa học và các loại chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể B. cung cấp đầy đủ các nguyên tố đa lượng để cấu tạo nên tế bào C. cung cấp nhiều protein và chất bổ dưỡng cho cơ thể D. tạo sự đa dạng về văn hóa ẩm thực và thay đổi khẩu vị của người ăn Câu 18 Protein không có chức năng nào sau đây? A. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào B. Cấu tạo nên enzym, hoocmon, thụ quan, kháng thể C. Thực hiện việc lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền D. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin Câu 19 Sơ đồ nào sau đây biểu diễn đúng cơ chế tác động của enzim phân giải đường saccarozo? A. E + saccarozo → E – saccarozo → glucozo + fructozo + E B. E – saccarozo → glucozo + fructozo + E → E + saccarozo C. E + saccarozo → glucozo + fructozo+ E → E – saccarozo D. E – saccarozo → E + saccarozo → glucozo + fructozo + E Câu 20 Trong giảm phân, các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở A. kì giữa I và kì sau I B. kì giữa II và kì sau II C. kì giữa I và kì giữa II D. cả A và C
trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân